Đăng Ký 188BET - Cá cược thể thao trực tuyến và sòng bạc trực tiếp

Luật Giá năm 2023 (Luật số 16/2023/QH15) được Kỳ họp thứ 5, Quốc hội khóa XV thông qua ngày 19/6/2023, có hiệu lực từ ngày 01/7/2024 (riêng quy định tại khoản 2 Điều 60 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2026). Luật có 08 Chương, 75 Điều, gồm những nội dung cơ bản sau:

Chương 1: Những quy định chung gồm 7 điều (từ Điều 1 đến Điều 7). Chương này quy định về phạm vi điều chỉnh; đối tượng áp dụng; áp dụng Luật Giá và pháp luật có liên quan; giải thích từ ngữ; nguyên tắc quản lý, điều tiết giá của Nhà nước; công khai thông tin về giá; thẩm định giá và các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực giá, thẩm định giá.

Chương 2: Quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và người tiêu dùng trong lĩnh vực giá gồm 4 điều (từ Điều 8 đến Điều 11). Chương này quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; quyền và nghĩa vụ của người tiêu dùng.

Chương 3: Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá gồm 5 điều (từ Điều 12 đến Điều 16). Chương này quy định về nội dung quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá; nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ; Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính; nhiệm vụ, quyền hạn của các Bộ, cơ quan ngang Bộ và nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Chương 4: Hoạt động quản lý, điều tiết giá của nhà nước gồm 17 điều (từ Điều 17 đến Điều 33), được chia thành 5 mục:

- Mục 1: Bình ổn giá (từ Điều 17 đến Điều 20), quy định về hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá; nguyên tắc và các trường hợp bình ổn giá; các biện pháp bình ổn giá; tổ chức thực hiện bình ổn giá.

- Mục 2: Định giá (Từ Điều 21 đến Điều 24), quy định về hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá; nguyên tắc và căn cứ định giá của Nhà nước; phương pháp định giá; ban hành văn bản định giá hoặc điều chỉnh mức giá; văn bản quy định cơ chế, chính sách về giá.

- Mục 3: Hiệp thương giá (từ Điều 25 đến Điều 27), quy định về tiêu chí hàng hóa, dịch vụ hiệp thương giá; nguyên tắc, thẩm quyền và trách nhiệm hiệp thương giá và tổ chức hiệp thương giá.

- Mục 4: Kê khai giá, niêm yết giá, giá tham chiếu (từ Điều 28 đến Điều 30)

- Mục 5: Kiểm tra yếu tố hình thành giá (từ Điều 31 đến Điều 33), quy định về mục đích, yêu cầu kiểm tra yếu tố hình thành giá; thẩm quyền, trách nhiệm kiểm tra và thực hiện kiểm tra

Chương 5: Tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường, cơ sở dữ liệu về giá gồm 6 điều (từ Điều 34 đến Điều 39). Chương này quy định về hoạt động, nguyên tắc, báo cáo tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị thực hiện công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường; cơ sở dữ liệu về giá; kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và cơ sở dữ liệu về giá.

Chương 6: Thẩm định giá gồm 27 điều (từ Điều 40 đến Điều 66), được chia thành 3 mục:

- Mục 1: Quy định chung (từ Điều 40 đến Điều 43), quy định về hoạt động thẩm định giá; nguyên tắc hoạt động thẩm định giá; chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam và hội nghề nghiệp về thẩm định giá.

- Mục 2: Dịch vụ thẩm định giá (từ Điều 44 đến Điều 58), quy định về thẻ thẩm định viên về giá; đăng ký hành nghề thẩm định giá; thẩm định viên về giá; quyền và nghĩa vụ của thẩm định viên về giá; doanh nghiệp thẩm định giá; điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá; chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá; người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp thẩm định giá, người đứng đầu chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá; điều kiện hoạt động của doanh nghiệp và chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá; quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp thẩm định giá; đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá và thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá; chứng thư thẩm định giá và báo cáo thẩm định giá; quyền, nghĩa vụ của khách hàng thẩm định giá và tổ chức, cá nhân có liên quan được ghi trong hợp đồng thẩm định giá; xác định giá dịch vụ thẩm định giá; phương thức giải quyết tranh chấp về hợp đồng thẩm định giá.

- Mục 3: Thẩm định giá của Nhà nước (từ Điều 59 đến Điều 66), quy định về Hoạt động thẩm định giá của Nhà nước; hội đồng thẩm định giá; quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền thành lập hội đồng thẩm định giá; quyền và nghĩa vụ của hội đồng thẩm định giá; quyền, nghĩa vụ của thành viên hội đồng thẩm định giá; thông báo kết quả thẩm định giá và báo cáo thẩm định giá; chi phí thẩm định giá và hồ sơ thẩm định giá của Nhà nước.

Chương 7: Thanh tra chuyên ngành về giá, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá (từ Điều 67 đến Điều 72). Chương này quy định về mục đích của thanh tra, kiểm tra; nguyên tắc thanh tra, kiểm tra; thời hạn thanh tra, kiểm tra; trách nhiệm thanh tra, kiểm tra; báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra và trách nhiệm xử lý và xử lý vi phạm pháp luật về giá, thẩm định giá.

Chương 8: Điều khoản thi hành (từ Điều 73 đến Điều 75), quy định về  sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số khoản, điều của các luật có liên quan; hiệu lực thi hành và quy định chuyển tiếp.

Thực hiện chỉ đạo của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật Trung ương tại Công văn số 3148/HĐPH ngày 24/7/2023 về việc phổ biến các luật, nghị quyết mới được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp thứ 5; Quyết định 1250/QĐ-TTg ngày 26/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ triển khai việc xây dựng, ban hành các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Giá 2023; đồng thời bảo đảm quyền được thông tin, phổ biến giáo dục pháp luật của cán bộ, công chức, viên chức, chiến sỹ, người lao động theo quy định, sau đây xin trân trọng giới thiệu tới bạn đọc những vấn đề cơ bản của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2023 qua các câu hỏi - đáp như sau:

Câu 1: Phạm vi điều chỉnh của Luật Giá năm 2023 là gì?

Trả lời:

Căn cứ vào Điều 1, Luật Giá năm 2023, Luật điều chỉnh trong phạm vi quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân, người tiêu dùng trong lĩnh vực giá, thẩm định giá; hoạt động quản lý, điều tiết giá của Nhà nước; tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường; cơ sở dữ liệu về giá; thẩm định giá; thanh tra chuyên ngành về giá, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá.

Câu 2: Việc định giá của Nhà nước đối với một số mặt hàng được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan như thế nào?

Trả lời:

Theo Khoản 4, Điều 2 Luật Giá năm 2023, đối với một số mặt hàng, việc định giá của Nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan cụ thể như sau:

(1) Giá đất được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai;

(2) Giá nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở;

(3) Giá điện và giá các dịch vụ về điện được thực hiện theo quy định của pháp luật về điện lực;

(4) Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh;

(5) Học phí, giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, giáo dục nghề nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về giáo dục, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp;

(6) Tiền bản quyền khi khai thác, sử dụng tác phẩm, bản ghi âm, ghi hình trong trường hợp giới hạn quyền tác giả, giới hạn quyền liên quan, tiền đền bù đối với quyền sử dụng sáng chế được chuyển giao theo quyết định bắt buộc trong trường hợp người được chuyển giao quyền sử dụng sáng chế và người nắm độc quyền sử dụng sáng chế không thỏa thuận được, tiền đền bù đối với quyền sử dụng giống cây trồng được chuyển giao theo quyết định bắt buộc được thực hiện theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

 Câu 3: Thẩm định giá là gì? Báo cáo thẩm định giá là gì?

Trả lời:

Theo Khoản 16, Điều 4 Luật Giá năm 2023, thẩm định giá được định nghĩa là hoạt động tư vấn xác định giá trị của tài sản thẩm định giá tại một địa điểm, thời điểm, phục vụ cho mục đích nhất định do doanh nghiệp thẩm định giá, hội đồng thẩm định giá thực hiện theo Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam.

Tiếp theo, tại Khoản 19, Điều 4 Luật Giá năm 2023 quy định báo cáo thẩm định giá là văn bản trình bày về quá trình thẩm định giá, làm căn cứ lập chứng thư thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá hoặc thông báo kết quả thẩm định giá của hội đồng thẩm định giá, trong đó:

(1) Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá do thẩm định viên về giá lập, thể hiện ý kiến của thẩm định viên về giá và được người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thẩm định giá hoặc người đứng đầu chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá xem xét, phê duyệt;

(2) Đối với hoạt động thẩm định giá của Nhà nước, báo cáo thẩm định giá do hội đồng thẩm định giá lập, thể hiện ý kiến của các thành viên hội đồng và ý kiến biểu quyết thống nhất của hội đồng.

Câu 4: Nguyên tắc quản lý, điều tiết giá của Nhà nước được quy định trong Luật Giá năm 2023 như thế nào?

Trả lời:

Theo Điều 5, Luật Giá năm 2023 quy định về nguyên tắc quản lý, điều tiết giá của Nhà nước như sau:

  1. Quản lý, điều tiết giá theo cơ chế thị trường phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ; bảo đảm công khai, minh bạch, tôn trọng quyền tự định giá, cạnh tranh về giá của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật.
  2. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng, tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và Nhà nước.
  3. Góp phần ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội, phát triển bền vững; thúc đẩy xã hội hóa hoạt động cung cấp dịch vụ công; có chính sách về giá phù hợp với vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Câu 5: Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực giá, thẩm định giá đối với cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá, thẩm định giá; người có chức vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng thuộc cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá, thẩm định giá được quy định như thế nào trong Luật Giá năm 2023?

Trả lời:

Căn cứ vào Khoản 1, Điều 7 Luật Giá năm 2023, cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá, thẩm định giá; người có chức vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng thuộc cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá, thẩm định giá bị nghiêm cấm thực hiện những hành vi sau đây:

(1) Can thiệp không đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật vào việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, người tiêu dùng trong lĩnh vực giá và tổ chức, cá nhân hoạt động thẩm định giá;

(2) Cố tình tiết lộ, sử dụng thông tin về giá do tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cung cấp không đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

(3) Mua chuộc, hối lộ; câu kết, thỏa thuận để làm sai lệch mức giá hàng hóa, dịch vụ hoặc giá trị tài sản thẩm định giá nhằm vụ lợi, trục lợi; thông đồng về giá, thẩm định giá.

Câu 6: Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực giá, thẩm định giá đối với tổ chức, cá nhân:được quy định như thế nào trong Luật Giá năm 2023?

Trả lời:

Theo Khoản 2, Điều 7 Luật Giá năm 2023, tổ chức, cá nhân bị nghiêm cấm thực hiện cách hành vi sau đây:

(1) Loan tin, đưa tin không đúng sự thật, không chính xác về tình hình kinh tế - xã hội gây nhiễu loạn thông tin thị trường, giá hàng hóa, dịch vụ;

(2) Gian lận về giá bằng cách cố ý thay đổi các nội dung đã cam kết trong các giao dịch mà không thông báo trước với khách hàng về thời gian, địa điểm, điều kiện mua, bán, phương thức vận chuyển, thanh toán, chất lượng, số lượng, tính năng, công dụng, hàng hóa, dịch vụ tại thời điểm giao hàng, cung ứng dịch vụ;

(3) Lợi dụng tình trạng khẩn cấp, sự cố, thảm họa, thiên tai, dịch bệnh để tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ không phù hợp với biến động của giá thành toàn bộ so với điều kiện bình thường nhằm trục lợi;

(4) Cản trở hoạt động quản lý, điều tiết giá, thẩm định giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

(5) Làm, cung cấp chứng thư thẩm định giá giả hoặc sử dụng chứng thư thẩm định giá giả cho mục đích quy định tại khoản 4 Điều 55 của Luật này;

(6) Làm, cung cấp chứng thư thẩm định giá khi không đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá hoặc sử dụng chứng thư đó cho mục đích quy định tại khoản 4 Điều 55 của Luật này; ký chứng thư thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá khi không là thẩm định viên về giá;

(7) Mua chuộc, hối lộ; câu kết, thỏa thuận để làm sai lệch mức giá hàng hóa, dịch vụ hoặc giá trị tài sản thẩm định giá nhằm vụ lợi, trục lợi; thông đồng về giá, thẩm định giá.

Câu 7: Quyền của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được quy định trong Luật Giá năm 2023 như thế nào?

Trả lời:

Quyền của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được quy định cụ thể trong Điều 8 của Luật Giá năm 2023, bao gồm:

(1) Tự định giá và điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do mình sản xuất, kinh doanh, trừ hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá cụ thể. Được xem xét áp dụng nguyên tắc, căn cứ, phương pháp định giá do Nhà nước quy định để định giá hàng hóa, dịch vụ.

(2) Tự định giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ do mình sản xuất, kinh doanh theo khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, phù hợp với căn cứ, nguyên tắc, phương pháp định giá hàng hóa, dịch vụ quy định tại Luật này.

(3) Tham gia xây dựng và kết nối, chia sẻ thông tin vào cơ sở dữ liệu về giá.

(4) Hạ giá bán hàng hóa, dịch vụ mà không bị coi là vi phạm quy định của pháp luật về cạnh tranh, pháp luật về chống bán phá giá hàng nhập khẩu và phải niêm yết công khai về mức giá cũ, mức giá mới, thời hạn hạ giá đối với các trường hợp sau đây:

- Hàng tươi sống;

- Hàng hóa tồn kho;

- Hàng hóa, dịch vụ theo mùa vụ;

- Hàng hóa, dịch vụ để khuyến mại theo quy định của pháp luật;

- Hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, phá sản, giải thể; thay đổi địa điểm, ngành nghề sản xuất, kinh doanh;

- Hàng hóa, dịch vụ khi thực hiện chính sách bình ổn giá của Nhà nước.

(5) Kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền định giá xem xét, điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do mình sản xuất, kinh doanh thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá.

(6) Tiếp cận thông tin về chính sách giá của Nhà nước; các biện pháp quản lý, điều tiết giá của Nhà nước.

(7) Khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về giá; yêu cầu tổ chức, cá nhân bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật về giá theo quy định của pháp luật.

Câu 8: Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được Luật Giá năm 2023 quy định như thế nào?

Trả lời:

Căn cứ vào Điều 9, Luật Giá năm 2023, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được quy định cụ thể bao gồm:

(1) Lập phương án giá hoặc báo cáo đánh giá chi tiết về các yếu tố hình thành giá hàng hóa, dịch vụ hoặc cung cấp kịp thời, chính xác, đầy đủ số liệu, tài liệu có liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phục vụ việc định giá hoặc triển khai, áp dụng các biện pháp quản lý, điều tiết giá khác theo quy định của Luật này.

(2) Chấp hành văn bản định giá, biện pháp bình ổn giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

(3) Kê khai giá hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật.

(4) Niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật.

(5) Giảm giá hàng hóa, dịch vụ do mình sản xuất, kinh doanh phù hợp với các chính sách miễn, giảm thuế, phí nhằm hỗ trợ người tiêu dùng.

(6) Công khai thông tin về giá hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật.

(7) Giải quyết kịp thời các khiếu nại về giá hàng hoá, dịch vụ do mình sản xuất, kinh doanh; bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật về giá theo quy định của pháp luật.

Câu 9: Luật Giá năm 2023 đã quy định cụ thể về quyền của người tiêu dùng như thế nào?

Trả lời:

Theo Điều 10, Luật Giá năm 2023, quyền của người tiêu dùng bao gồm:

(1) Lựa chọn, thỏa thuận về giá khi mua hàng hóa, dịch vụ, trừ hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá cụ thể.

(2) Tiếp cận thông tin về chính sách giá của Nhà nước; các biện pháp quản lý, điều tiết giá của Nhà nước.

(3) Được yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cung cấp thông tin về giá, chất lượng, xuất xứ của hàng hóa, dịch vụ và hóa đơn theo quy định của pháp luật.

(4) Kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền định giá xem xét điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá khi các yếu tố hình thành giá thay đổi.

(5) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện hoặc đề nghị tổ chức xã hội khởi kiện theo quy định của Luật này, pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Câu 10: Nghĩa vụ của người tiêu dùng được quy định trong Luật Giá năm 2023 như thế nào?

Trả lời:

Theo Điều 11, Luật Giá năm 2023, 02 nghĩa vụ của người tiêu dùng bao gồm:

(1) Thanh toán theo mức giá thỏa thuận hoặc mức giá cụ thể do Nhà nước định giá khi mua hàng hóa, dịch vụ.

(2) Thông tin cho cơ quan quản lý nhà nước về giá, tổ chức, cá nhân có liên quan khi phát hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về giá.

Câu 11: Luật Giá năm 2023 đã quy định về nội dung quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá như thế nào?

Trả lời:

Nội dung quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá được quy định trong Điều 12 của Luật bao gồm:

(1) Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về giá, thẩm định giá.

(2) Quản lý, điều tiết giá của Nhà nước.

(3) Tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường; xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu về giá.

(4) Quản lý hoạt động thẩm định giá; tổ chức hoạt động thẩm định giá của Nhà nước.

(5) Quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về giá, thẩm định giá.

(6) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật và xử lý vi phạm pháp luật về giá, thẩm định giá.

(7) Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực giá, thẩm định giá.

(8) Hợp tác quốc tế về giá, thẩm định giá.

Câu 12: Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ về giá, thẩm định giá được quy định như thế nào trong Luật Giá năm 2023?

Trả lời:

Điều 13, Luật Giá năm 2023 quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ về giá, thẩm định giá như sau:

(1) Thống nhất quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá.

(2) Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về giá, thẩm định giá theo thẩm quyền.

(3) Trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá, Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá.

(4) Quy định, điều chỉnh hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phải kê khai giá quy định tại điểm d khoản 2 Điều 28 của Luật này.

(5) Quyết định và tổ chức triển khai thực hiện các biện pháp quản lý, điều tiết giá theo quy định của Luật này. Phân công, phân cấp thẩm quyền, trách nhiệm thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá và các nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền.

Câu 13: Nguyên tắc bình ổn giá được quy định như thế nào trong Luật Giá năm 2023?

Trả lời:

Theo Khoản 1, Điều 18 Luật Giá năm 2023, nguyên tắc bình ổn giá bao gồm:

(1) Công khai, minh bạch; hài hòa lợi ích giữa tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ với người tiêu dùng;

(2) Phù hợp với điều ước mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

(3) Phù hợp với bối cảnh kinh tế - xã hội, mục tiêu kiểm soát lạm phát;

(4) Xác định rõ thời hạn và phạm vi thực hiện trên phạm vi cả nước hoặc tại địa phương.

Câu 14: Trong những trường hợp nào cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, bình ổn giá?

Trả lời:

Tại Khoản 2, Điều 18 Luật Giá năm 2023, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, bình ổn giá trong các trường hợp sau đây

(1) Mặt bằng giá thị trường của hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá biến động bất thường gây tác động lớn đến kinh tế - xã hội, sản xuất, kinh doanh, đời sống người dân;

(2) Khi cơ quan có thẩm quyền ban bố tình trạng khẩn cấp, sự cố, thảm họa, thiên tai, dịch bệnh và mặt bằng giá thị trường hàng hóa, dịch vụ có biến động bất thường.

Câu 15: Luật Giá năm 2023 quy định về các biện pháp bình ổn giá như thế nào?

Trả lời:

Các biện pháp bình ổn giá theo Khoản 1, Điều 19 Luật Giá năm 2023 quy định bao gồm:

(1) Điều hòa cung cầu bao gồm: điều hòa sản xuất hàng hóa trong nước, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; điều hòa hàng hóa giữa các vùng, các địa phương trong nước thông qua việc tổ chức lưu thông hàng hóa; mua vào hoặc bán ra hàng dự trữ quốc gia, hàng dự trữ lưu thông;

(2) Các biện pháp về tài chính, tiền tệ phù hợp với quy định của pháp luật;

(3) Định giá cụ thể, giá tối đa, giá tối thiểu hoặc khung giá phù hợp với tính chất của từng loại hàng hóa, dịch vụ; việc định giá hàng hóa, dịch vụ được thực hiện theo các nguyên tắc, căn cứ, phương pháp quy định tại Mục 2 Chương này;

(4) Áp dụng biện pháp hỗ trợ về giá phù hợp với quy định của pháp luật và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

(5) Sử dụng quỹ bình ổn giá trong trường hợp hàng hóa, dịch vụ đã được lập quỹ bình ổn giá.

Quỹ bình ổn giá là quỹ tài chính không nằm trong cân đối ngân sách nhà nước, được trích lập từ giá hàng hóa, dịch vụ và các nguồn tài chính hợp pháp khác và chỉ được sử dụng cho mục đích bình ổn giá. Chính phủ quyết định việc lập quỹ bình ổn giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá; quy định về quản lý, trích lập, chi sử dụng quỹ bình ổn giá và chịu trách nhiệm bảo đảm tính công khai, minh bạch trong quản lý, sử dụng quỹ.

Câu 16: Định giá được thực hiện theo các hình thức như thế nào theo Luật Giá năm 2023?

Trả lời:

Theo Khoản 2, Điều 21 Luật Giá năm 2023, cơ quan nhà nước có thẩm quyền định giá thực hiện định giá theo các hình thức sau đây:

(1) Giá cụ thể là mức giá mà cơ quan, tổ chức, cá nhân phải mua, bán theo đúng mức giá đó;

(2) Giá tối thiểu là mức giá mà cơ quan, tổ chức, cá nhân không được định giá, mua, bán thấp hơn mức giá đó;

(3) Giá tối đa là mức giá mà cơ quan, tổ chức, cá nhân không được định giá, mua, bán cao hơn mức giá đó;

(4) Khung giá là khoảng giới hạn mức giá mà cơ quan, tổ chức, cá nhân không được định giá, mua, bán thấp hơn mức tối thiểu và cao hơn mức tối đa của khung giá đó.

Câu 17: Thẩm quyền, trách nhiệm định giá được quy định trong Luật Giá năm 2023 như thế nào?

Trả lời:

Căn cứ vào Khoản 3, Điều 21 Luật Giá năm 2023, thẩm quyền, trách nhiệm định giá được quy định như sau:

(1) Thủ tướng Chính phủ định giá đối với hàng hóa, dịch vụ đặc biệt quan trọng, có ảnh hưởng lớn đến kinh tế vĩ mô, đời sống người dân;

(2) Bộ Tài chính định giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý; hàng hóa, dịch vụ thuộc nhiều ngành, lĩnh vực quản lý và ảnh hưởng đến ngân sách nhà nước;

(3) Bộ, cơ quan ngang Bộ định giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực, phạm vi chuyên ngành quản lý theo quy định của pháp luật;

(4) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định giá đối với hàng hóa, dịch vụ theo thẩm quyền thuộc phạm vi quản lý theo địa bàn

Câu 18: Căn cứ định giá của Nhà nước được quy định trong Luật Giá năm 2023 như thế nào?

Trả lời:

Căn cứ định giá của Nhà nước được quy định trong Khoản 2, Điều 22 Luật Giá năm 2023 bao gồm:

(1) Yếu tố hình thành giá của hàng hóa, dịch vụ tại thời điểm định giá hoặc thời gian xác định yếu tố hình thành giá trong phương án giá phù hợp với đặc điểm, tính chất của hàng hóa, dịch vụ;

(2) Quan hệ cung cầu của hàng hóa, dịch vụ, nhu cầu của thị trường và sức mua của đồng tiền; khả năng thanh toán của người tiêu dùng;

(3) Giá thị trường trong nước, thế giới và khả năng cạnh tranh của hàng hoá, dịch vụ

Câu 19: Tiêu chí hàng hóa, dịch vụ hiệp thương giá được quy định trong Luật Giá năm 2023 như thế nào?

Trả lời:

Điều 25, Luật Giá năm 2023 quy định về tiêu chí hàng hóa, dịch vụ hiệp thương giá bao gồm:

(1) Không thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá; không thuộc các trường hợp phải đấu thầu, đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu giá.

(2) Có tính chất độc quyền mua hoặc độc quyền bán mà bên mua, bên bán phụ thuộc nhau, khó thay thế được.

Câu 20: Luật Giá năm 2023 quy định về nguyên tắc hiệp thương giá như thế nào?

Trả lời:

Nguyên tắc hiệp thương giá được quy định trong Khoản 1, Điều 26 Luật Giá năm 2023 như sau:

(1) Các đối tượng đề nghị hiệp thương giá phải là tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện mua, bán hàng hóa, dịch vụ đáp ứng tiêu chí quy định tại Điều 25 của Luật này;

(2) Việc tiếp nhận, tổ chức hiệp thương giá được thực hiện trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ; bên mua và bên bán đều phải có văn bản đề nghị hiệp thương giá;

(3) Quá trình hiệp thương giá phải bảo đảm khách quan, công khai, minh bạch, tôn trọng quyền tự định giá của các bên đề nghị hiệp thương giá.

Câu 21: Hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá bao gồm những hàng hóa, dịch vụ cụ thể nào?

Trả lời:

Hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá được quy định tại Khoản 2, Điều 28 Luật Giá năm 2023, bao gồm:

(1) Hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá;

(2) Hàng hoá, dịch vụ do Nhà nước định khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu để các tổ chức định mức giá cụ thể bán cho người tiêu dùng;

(3) Hàng hóa, dịch vụ do doanh nghiệp quyết định theo giá tham chiếu;

(4) Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu khác do Chính phủ ban hành.

Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá.

Câu 22: Niêm yết giá là gì?

Trả lời:

Niêm yết giá trong Khoản 1, Điều 29 Luật Giá năm 2023 được quy định là hình thức công khai về giá. Giá niêm yết là giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ đã bao gồm các loại thuế, phí và lệ phí (nếu có) của hàng hóa, dịch vụ đó do tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh quyết định bằng Đồng Việt Nam, trừ các trường hợp thực hiện theo quy định của pháp luật về ngoại hối. Giá niêm yết được gắn với số lượng hoặc khối lượng hàng hóa, dịch vụ phù hợp, các thông tin khác (nếu có) về đặc điểm kỹ thuật cơ bản, xuất xứ, phương thức mua, bán.

Câu 23: Giá tham chiếu là gì?

Trả lời:

Giá tham chiếu trong Khoản 1, Điều 30 Luật Giá năm 2023 là mức giá của hàng hóa, dịch vụ tại thị trường trong nước, quốc tế do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền công bố để các cơ quan và tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho việc thỏa thuận, quyết định giá hàng hóa, dịch vụ.

Câu 24: Kiểm tra yếu tố hình thành giá gồm những yêu cầu nào?

Trả lời:

Theo Khoản 2, Điều 31 Luật Giá năm 2023, việc kiểm tra yếu tố hình thành giá thực hiện trong các trường hợp sau:

(1) Giá hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá có biến động bất thường, ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội, hoạt động sản xuất, kinh doanh, đời sống người dân, mặt bằng giá thị trường;

(2) Giá hàng hóa, dịch vụ khác có biến động bất thường khi xảy ra tình trạng khẩn cấp, sự cố, thảm họa, thiên tai, dịch bệnh hoặc theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để phục vụ công tác quản lý, điều hành giá.

Câu 25: Hoạt động tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường bao gồm những nội dung gì?

Trả lời:

Nội dung công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường được Khoản 2, Điều 34 Luật Giá năm 2023 quy định như sau:

(1) Tổ chức thu thập, phân tích giá các tài sản, hàng hóa, dịch vụ trên thị trường;

(2) Xây dựng báo cáo tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường trong từng giai đoạn, thời kỳ gắn với mục tiêu kiểm soát lạm phát;

(3) Đánh giá, kiến nghị về mục tiêu kiểm soát lạm phát hằng năm và đề xuất các giải pháp về quản lý, điều hành giá nhằm kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô.

Câu 26: Báo cáo tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường bao gồm những nội dung nào?

Trả lời:

Theo Khoản 1, Điều 36 Luật Giá năm 2023, báo cáo tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường bao gồm các nội dung sau đây:

(1) Tổng hợp mặt bằng giá thị trường và diễn biến mặt bằng giá thị trường hàng hóa, dịch vụ trong nước và thế giới phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về giá; phân tích các nguyên nhân của biến động mặt bằng giá thị trường; đánh giá tác động kinh tế, chính trị trong nước và thế giới đến công tác quản lý, điều tiết giá;

(2) Công tác quản lý, điều tiết giá của Nhà nước;

(3) Dự báo xu hướng biến động mặt bằng giá thị trường các hàng hóa, dịch vụ thiết yếu;

(4) Dự kiến phương án điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá (nếu có); đánh giá tác động của việc điều chỉnh giá đến kinh tế - xã hội và mục tiêu kiểm soát lạm phát;

(5) Giải pháp, biện pháp quản lý, điều tiết giá.

Câu 27: Kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và cơ sở dữ liệu về giá được quy định như thế nào trong Luật Giá năm 2023?

Trả lời:

Căn cứ Khoản 1, Khoản 2 Điều 39 Luật Giá năm 2023, kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và cơ sở dữ liệu về giá

  1. Kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và công tác quản lý, điều tiết giá được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước của các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ.
  2. Kinh phí đầu tư xây dựng, duy trì, nâng cấp, quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu về giá được bảo đảm bằng ngân sách nhà nước theo phân cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

Cơ quan được giao quản lý cơ sở dữ liệu về giá có trách nhiệm lập dự toán ngân sách phục vụ cho việc xây dựng, duy trì, nâng cấp, quản lý, vận hành để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Câu 28: Theo Luật Giá năm 2023, hoạt động thẩm định giá là gì?

Trả lời:

Hoạt động thẩm định giá được quy định trong Điều 40 Luật Giá năm 2023 như sau:

(1) Hoạt động thẩm định giá bao gồm hoạt động cung cấp dịch vụ thẩm định giá và hoạt động thẩm định giá của Nhà nước.

(2) Hoạt động cung cấp dịch vụ thẩm định giá do doanh nghiệp thẩm định giá thực hiện, được giao kết bằng hợp đồng dân sự; hoạt động thẩm định giá của Nhà nước do hội đồng thẩm định giá thực hiện theo quyết định của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền quy định tại Điều 59 của Luật này.

Câu 29: Luật Giá năm 2023 quy định như thế nào về chuẩn mực thẩm định giá?

Trả lời:

Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam được quy định cụ thể trong Điều 42, Luật Giá năm 2023 như sau:

(1) Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam là những quy định và hướng dẫn về nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động thẩm định giá.

(2) Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, tổ chức theo dõi thực hiện Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam; rà soát, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các quy định mâu thuẫn, chồng chéo trong hoạt động thẩm định giá.

Câu 30: Luật Giá năm 2023 quy định như thế nào về thẩm định viên về giá?

Trả lời:

Căn cứ Điều 46 Luật Giá năm 2023, thẩm định viên về giá được quy định như sau:

(1) Thẩm định viên về giá là người có thẻ thẩm định viên về giá đã thực hiện đăng ký hành nghề thẩm định giá và được Bộ Tài chính thông báo là thẩm định viên về giá.

(2) Trong quá trình hành nghề thẩm định giá, thẩm định viên về giá phải duy trì điều kiện đăng ký hành nghề thẩm định giá quy định tại khoản 1 Điều 45 của Luật này. Doanh nghiệp thẩm định giá phải kịp thời báo cáo Bộ Tài chính trường hợp biến động thẩm định viên về giá do thẩm định viên về giá tại doanh nghiệp không còn duy trì điều kiện đăng ký hành nghề thẩm định giá hoặc thay đổi nơi đăng ký hành nghề.

Câu 31: Quyền của thẩm định viên về giá được quy định như thế nào?

Trả lời:

Theo Khoản 1, Điều 47 Luật Giá năm 2023, quyền của thẩm định viên về giá được quy định bao gồm:

(1) Hành nghề thẩm định giá theo quy định của Luật này; ký chứng thư thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá theo lĩnh vực chuyên môn; được phép hành nghề mà không phải trang bị thêm các chứng chỉ, điều kiện chuyên môn khác với quy định của Luật này;

(2) Đưa ra quan điểm độc lập về chuyên môn nghiệp vụ;

(3) Yêu cầu khách hàng phối hợp trong việc cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến tài sản thẩm định giá và tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện thẩm định giá; không chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin về tài sản thẩm định giá do khách hàng cung cấp;

(4) Từ chối thực hiện thẩm định giá trong trường hợp không đúng lĩnh vực chuyên môn được phép hành nghề hoặc xét thấy hồ sơ, tài liệu để thực hiện thẩm định giá không đủ hoặc không bảo đảm tin cậy;

(5) Tham gia tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật;

(6) Quyền khác theo quy định của pháp luật.

Câu 32: Nghĩa vụ của thẩm định viên về giá được quy định như thế nào?

Trả lời:

Theo Khoản 2, Điều 47 Luật Giá năm 2023, nghĩa vụ của thẩm định viên về giá được quy định như sau:

(1) Tuân thủ quy định về hoạt động thẩm định giá theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;

(2) Bảo đảm tính độc lập về chuyên môn nghiệp vụ, tính trung thực, khách quan, chính xác trong quá trình thẩm định giá tài sản; chịu trách nhiệm về chuyên môn trong quá trình thực hiện và bảo đảm báo cáo thẩm định giá tuân thủ các Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam;

(3) Giải trình hoặc bảo vệ các nội dung tại báo cáo thẩm định giá do mình thực hiện với khách hàng thẩm định giá hoặc bên thứ ba được sử dụng báo cáo thẩm định giá theo hợp đồng thẩm định giá khi có yêu cầu; giải trình báo cáo thẩm định giá do mình thực hiện với cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật;

(4) Tham gia các chương trình cập nhật kiến thức về thẩm định giá theo quy định;

(5) Lập hồ sơ về thẩm định giá theo quy định của pháp luật;

(6) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.       

Câu 33: Chứng thư thẩm định giá và báo cáo thẩm định giá được Luật Giá năm 2023 quy định như thế nào?

Trả lời:

Chứng thư thẩm định giá và báo cáo thẩm định giá được quy định cụ thể trong Điều 55 Luật Giá năm 2023 như sau:

(1) Chứng thư thẩm định giá phải có chữ ký của thẩm định viên về giá thực hiện thẩm định giá và do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thẩm định giá hoặc người đứng đầu chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá ký và đóng dấu.

(2) Báo cáo thẩm định giá phải có chữ ký của thẩm định viên về giá thực hiện thẩm định giá và phê duyệt của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thẩm định giá hoặc người đứng đầu chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá và không thể tách rời với chứng thư thẩm định giá.

Câu 34: Theo Luật Giá năm 2023, giải quyết tranh chấp về hợp đồng thẩm định giá bao gồm những phương thức nào?

Trả lời:

Theo Điều 58 Luật Giá năm 2023, phương thức giải quyết tranh chấp về hợp đồng thẩm định giá bao gồm:

(1) Thương lượng, hòa giải trên cơ sở những cam kết đã ghi trong hợp đồng thẩm định giá.

(2) Giải quyết bằng trọng tài thương mại.

(3) Khởi kiện tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.

Câu 35: Luật Giá năm 2023 quy định như thế nào về hoạt động thẩm định giá của Nhà nước?

Trả lời:

Hoạt động thẩm định giá của Nhà nước được quy định cụ thể trong Điều 59 Luật Giá năm 2023 như sau:

(1) Thẩm định giá của Nhà nước được lựa chọn thực hiện trong trường hợp pháp luật có liên quan quy định về việc sử dụng phương thức này là một trong các cơ sở để cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét quyết định, phê duyệt giá khi bán, thanh lý, cho thuê, liên doanh, liên kết, chuyển giao tài sản công hoặc mua, đi thuê hàng hóa, dịch vụ, tài sản có sử dụng vốn nhà nước.

(2) Cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt giá theo quy định tại khoản 1 Điều này khi lựa chọn phương thức thẩm định giá của Nhà nước có trách nhiệm thành lập hội đồng thẩm định giá để thực hiện thẩm định giá của Nhà nước.

(3) Hoạt động thẩm định giá của Nhà nước không áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá.

Câu 36: Hội đồng thẩm định giá cần phải đáp ứng những yêu cầu như thế nào?

Trả lời:

Theo Khoản 1, Khoản 2 Điều 60 Luật Giá năm 2023, những yêu cầu về hội đồng thẩm định giá bao gồm:

(1) Hội đồng thẩm định giá phải có tối thiểu 03 thành viên là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý, sử dụng của người thành lập hội đồng thẩm định giá, bao gồm Chủ tịch hội đồng thẩm định giá. Trường hợp cần thiết có thể thuê người có chứng nhận chuyên môn quy định tại khoản 2 Điều này làm thành viên hội đồng thẩm định giá.

(2) Hội đồng thẩm định giá phải có ít nhất 50% thành viên, bao gồm Chủ tịch hội đồng thẩm định giá có ít nhất một trong các chứng nhận chuyên môn sau đây:

- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên về chuyên ngành giá, thẩm định giá;

- Thẻ thẩm định viên về giá;

- Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ về thẩm định giá;

- Chứng chỉ bồi dưỡng thẩm định giá nhà nước.

Câu 37: Nguyên tắc hoạt động của hội đồng thẩm định giá là gì?

Trả lời:

Nguyên tắc hoạt động của hội đồng thẩm định giá được quy định tại Khoản 3, Điều 60 Luật Giá năm 2023 như sau:

(1) Hội đồng thẩm định giá làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số. Phiên họp thẩm định giá chỉ được tiến hành khi có mặt ít nhất 2/3 số lượng thành viên của hội đồng thẩm định giá trở lên tham dự và do Chủ tịch hội đồng thẩm định giá điều hành; trước khi tiến hành phiên họp thẩm định giá, những thành viên vắng mặt phải có văn bản gửi tới Chủ tịch hội đồng thẩm định giá nêu rõ lý do vắng mặt và có ý kiến độc lập của mình về các vấn đề liên quan đến giá của tài sản cần thẩm định giá. Trường hợp hội đồng thẩm định giá chỉ có 03 thành viên thì phiên họp phải có mặt đủ 03 thành viên;

(2) Hội đồng thẩm định giá lập biên bản phiên họp, báo cáo thẩm định giá và thông báo kết quả thẩm định giá theo ý kiến đa số đã được biểu quyết thông qua của thành viên Hội đồng thẩm định giá có mặt tại phiên họp. Trong trường hợp có ý kiến ngang nhau thì ý kiến của bên có biểu quyết của Chủ tịch hội đồng thẩm định giá là ý kiến quyết định của hội đồng về giá trị của tài sản thẩm định giá. Thành viên của hội đồng thẩm định giá có quyền bảo lưu ý kiến của mình nếu không đồng ý với giá trị của tài sản do hội đồng quyết định; ý kiến bảo lưu đó được ghi vào biên bản phiên họp hội đồng thẩm định giá;

(3) Hội đồng thẩm định giá theo quy định tại khoản 1 Điều này tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ quy định tại Quyết định thành lập hội đồng. Các trường hợp phát sinh sau khi hội đồng thẩm định giá giải thể sẽ do cơ quan có thẩm quyền thành lập hội đồng chủ trì xử lý;

(4) Hội đồng thẩm định giá được sử dụng con dấu của cơ quan quyết định thành lập hội đồng thẩm định giá hoặc cơ quan nơi Chủ tịch hội đồng thẩm định giá công tác.

Câu 38: Hội đồng thẩm định giá có những quyền gì theo Luật Giá năm 2023?

Trả lời:

Căn cứ Khoản 1, Điều 62 Luật Giá năm 2023, hội đồng thẩm định giá có các quyền sau đây:

(1) Yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu, nguồn lực cần thiết phục vụ cho việc thẩm định giá;

(2) Thuê tổ chức có chức năng thực hiện giám định tình trạng kinh tế - kỹ thuật, chất lượng của tài sản; thuê doanh nghiệp thẩm định giá thực hiện một phần hoặc toàn bộ công việc thẩm định giá;

(3) Xem xét, quyết định sử dụng kết quả của đơn vị tư vấn, doanh nghiệp thẩm định giá;

(4) Báo cáo cấp có thẩm quyền về việc không có đủ thông tin, tài liệu để thực hiện thẩm định giá;

(5) Quyền khác theo quy định của pháp luật.

Câu 39: Hội đồng thẩm định giá có những nghĩa vụ gì theo Luật Giá năm 2023?

Trả lời:

Căn cứ Khoản 2, Điều 62 Luật Giá năm 2023 quy định hội đồng thẩm định giá có các nghĩa vụ sau đây:

(1) Bảo đảm tính độc lập về chuyên môn nghiệp vụ; tính trung thực, khách quan, chính xác trong quá trình thẩm định giá tài sản và chịu trách nhiệm về hoạt động thẩm định giá tuân thủ Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam;

(2) Rà soát, đánh giá việc tuân thủ về thu thập, phân tích thông tin, lựa chọn phương pháp thẩm định giá, lập báo cáo thẩm định giá và chứng thư thẩm định giá trong trường hợp thuê thực hiện một phần hoặc toàn bộ công việc thẩm định giá;

(3) Bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật;

(4) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.       

Câu 40: Theo Luật Giá năm 2023, thông báo kết quả thẩm định giá và báo cáo thẩm định giá được quy định trong điều khoản nào?

Trả lời:

Đăng Ký 188BET kết quả thẩm định giá và báo cáo thẩm định giá được quy định trong Điều 64 Luật Giá năm 2023, cụ thể như sau:

(1) Đăng Ký 188BET kết quả thẩm định giá và báo cáo thẩm định giá của hội đồng thẩm định giá được sử dụng làm cơ sở để tham mưu cho cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét quyết định, phê duyệt giá theo quy định của pháp luật có liên quan.

(2) Thời gian có hiệu lực của thông báo kết quả thẩm định giá và báo cáo thẩm định giá được quy định tại Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam. Đăng Ký 188BET kết quả thẩm định giá và báo cáo thẩm định giá chỉ có giá trị sử dụng trong thời gian hiệu lực của thông báo kết quả thẩm định giá và theo đúng mục đích thẩm định giá gắn với đúng loại tài sản, số lượng tài sản tại văn bản giao nhiệm vụ thẩm định giá.

Câu 41: Luật Giá năm 2023 quy định như thế nào về chi phí thẩm định giá?

Trả lời:

Căn cứ vào Điều 65 Luật Giá năm 2023, chi phí thẩm định giá được quy định cụ thể như sau:

(1) Chi phí phục vụ cho việc thẩm định giá của hội đồng thẩm định giá, tổ giúp việc của hội đồng thẩm định giá (nếu có) được bảo đảm bằng kinh phí từ ngân sách nhà nước của cơ quan có thẩm quyền thành lập hội đồng thẩm định giá, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể chi phí phục vụ cho việc thẩm định giá của hội đồng thẩm định giá.

(2) Trường hợp thẩm định giá khi bán, thanh lý, cho thuê, liên doanh, liên kết, chuyển giao tài sản công thì chi phí phục vụ cho việc thẩm định giá của hội đồng thẩm định giá, tổ giúp việc của hội đồng thẩm định giá (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

Câu 42: Hồ sơ thẩm định giá được quy định trong Luật Giá năm 2023 bao gồm những tài liệu nào?

Trả lời:

Theo Khoản 1, Điều 66 Luật Giá năm 2023, hồ sơ thẩm định giá gồm có các tài liệu sau đây:

(1) Văn bản giao nhiệm vụ bán, thanh lý, cho thuê, liên doanh, liên kết, chuyển giao tài sản công hoặc mua, đi thuê hàng hóa, dịch vụ, tài sản có sử dụng vốn nhà nước;

(2) Thông tin, tài liệu về tài sản cần thẩm định giá;

(3) Quyết định thành lập hội đồng thẩm định giá;

(4) Các tài liệu do hội đồng thẩm định giá thu thập, phân tích trong quá trình thẩm định giá; các báo cáo chuyên gia, chứng thư thẩm định giá kèm Báo cáo thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá (nếu có);

(5) Biên bản phiên họp của hội đồng thẩm định giá; báo cáo thẩm định giá và Đăng Ký 188BET kết quả thẩm định giá của hội đồng thẩm định giá;

(6) Tài liệu khác có liên quan đến việc thẩm định giá (nếu có).

Câu 43: Mục đích của thanh tra giá, thẩm định giá; kiểm tra về chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá được quy định như thế nào trong Luật Giá năm 2023?

Trả lời:

Theo Điều 67 Luật Giá năm 2023, mục đích của thanh tra, kiểm tra được quy định cụ thể như sau:

(1) Mục đích của thanh tra về giá, thẩm định giá được thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra.

(2) Mục đích của kiểm tra chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá nhằm góp phần nâng cao kỷ luật, kỷ cương, đem lại tác động tích cực trong công tác quản lý điều hành giá, thẩm định giá; nắm bắt tồn tại, hạn chế để nghiên cứu, kiến nghị sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật về giá, thẩm định giá; phòng ngừa, phát hiện và xử lý vi phạm pháp luật về giá, thẩm định giá.

Câu 44: Nguyên tắc thanh tra, kiểm tra được quy định trong Luật Giá năm 2023 như thế nào?

Trả lời:

Nguyên tắc thanh tra, kiểm tra được quy định tại Điều 68, Luật Giá năm 2023 như sau:

(1) Công tác thanh tra phải bảo đảm tuân thủ các nguyên tắc quy định tại pháp luật về thanh tra.

(2) Công tác kiểm tra chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá phải bảo đảm nguyên tắc sau đây:

- Thực hiện theo kế hoạch, chỉ đạo của cấp có thẩm quyền hoặc khi phát hiện vi phạm, dấu hiệu vi phạm;

- Không trùng lặp về phạm vi, thời gian với hoạt động thanh tra, kiểm toán nhà nước, kiểm tra cùng lĩnh vực đối với một đơn vị;

- Khách quan, công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật;

- Hạn chế cản trở, ảnh hưởng đến hoạt động của đối tượng được kiểm tra.

Câu 45: Luật Giá năm 2023 quy định như thế nào về thời hạn thanh tra, kiểm tra?

Trả lời:

(1) Thời hạn thanh tra thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra.

(2) Thời hạn kiểm tra được xác định trong quyết định kiểm tra nhưng không quá 10 ngày và được tính từ ngày công bố quyết định kiểm tra; trường hợp phạm vi kiểm tra lớn, nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần nhưng không quá 10 ngày. Biên bản kiểm tra phải được lập trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày hết thời hạn kiểm tra.

Câu 46: Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra và trách nhiệm xử lý được quy định trong điều khoản nào của Luật Giá năm 2023?

Trả lời:

Điều 71, Luật Giá năm 2022 quy định cụ thể về báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra và trách nhiệm xử lý như sau:

(1) Báo cáo kết quả thanh tra và trách nhiệm xử lý kết quả thanh tra được thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra.

(2) Báo cáo kết quả kiểm tra phải nêu rõ kết quả công việc kiểm tra; đề xuất những nội dung kiến nghị xử lý về kinh tế, hành chính, pháp luật (nếu có) với đối tượng kiểm tra; đề xuất kiến nghị về việc sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách, văn bản quy phạm pháp luật (nếu có); kiến nghị, đề xuất cơ quan có thẩm quyền theo dõi, đôn đốc, giám sát việc thực hiện kết luận kiểm tra, kiến nghị, quyết định xử lý về kiểm tra (nếu có).

Bảo Ngọc (tổng hợp)

Bài viết khác: